a) (8 × 23) : 4 ; b) (15 × 24) : 6. Hướng dẫn giải: Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích : Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. (a × b) : c = a : c × b = a × b : c.
Hướng dẫn giải Toán lớp 4 trang 79 Chia một tích cho một số bao gồm 3 câu hỏi. Các em học sinh cùng theo dõi và so sánh đáp án sau đây. Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 1. Tính bằng hai cách. a) (8 × 23) : 4. b) (15 × 24) : 6. Phương pháp giải: Phương pháp giải:
4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 chia một số cho một tích (Có đáp án) 4.1. Một số bài tập tự luyện. Bài 1: Tính bằng 2 cách. a) 600 : ( 3 x 2) b) 1250 : (10 x 5) c) 50 : ( 5 x 10) d) 560 : ( 8 x 2) Bài 2: Tính theo mẫu: Mẫu: 60 : 30 = 60 : (10 × 3) a) 4800 : 120 . b) 25200 : 60. c) 256000 : 80. d) 14400 : 40
Toán lớp 4 trang 78. Nội dung. 1 Đánh giá. GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Lý thuyết Chia một số cho một tích bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên
Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số Trắc nghiệm Toán lớp 4 có đáp án Nhằm giúp các em học sinh lớp 4 có tài liệu ôn tập và củng cố lại kiến thức sau mỗi bài học, VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bài test Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số. Tham gia làm bài để rèn luyện kĩ năng giải các bài toán dạng Chia một tổng cho một số.
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Kiến thức cần nhớ a Tính và so sánh giá trị của các biểu thức 9 × 15 3 9 × 15 3 9 3 × 15 Ta có 9 × 15 3 = 135 3 = 45 9 × 15 3 = 9 × 5 = 45 9 3 × 15 = 3 × 15 = 45 Vậy 9 × 15 3 = 9 x 15 3 = 9 3 × 15 b Tính và so sánh giá trị của các biểu thức 7 x 15 3 và 7 x 15 3 Ta có 7 x 15 3 = 105 3 = 35 7 × 15 3 = 7 × 5 = 35 Vậy 7 x 15 3 = 7 x 15 3 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính bằng hai cách a 8 × 23 4 ; b 15 × 24 6. Hướng dẫn giải Cách 1 Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2 Áp dụng cách chia một số cho một tích Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia. a × b c = a c × b = a × b c a Cách 1 8 × 23 4 = 184 4 = 46 Cách 2 8 × 23 4 = 8 4 × 23 = 2 × 23 = 46 b Cách 1 15 × 24 6 = 360 6 = 60 Cách 2 15 × 24 6 = 15 × 24 6 = 15 × 4 = 60. Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 × 36 9 Hướng dẫn giải Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính 25 × 36 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 9. 25 × 36 9 = 25 × 36 9 = 25 × 4 = 100 Bài 3 Một cửa hàng có 55 tấm vải, mỗi tấm dài 30m30m. Cửa hàng đã bán được 1515 số vải. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Hướng dẫn giải Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải. Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 55. Bài giải Số mét vải cửa hàng có là 30×5 = 150 m Cửa hàng đã bán số mét vải là 150 5 = 30 m Đáp số 30m vải.
Giải bài tập Toán lớp 4Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4 Chia một tích cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng nắm chắc các kiến thức về tính chất một tích chia cho một số, cách vận dụng vào tính toán các bài tập về tính chất một tích chia cho một số.>> Bài trước Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 4 Chia một số cho một tíchHướng dẫn giải Toán lớp 4 trang 79 Chia một tích cho một số bao gồm 3 câu hỏi. Các em học sinh cùng theo dõi và so sánh đáp án sau lớp 4 trang 79 Bài 1Tính bằng hai cácha 8 × 23 4b 15 × 24 6Phương pháp giảiPhương pháp giảiCách 1 Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc 2 Áp dụng cách chia một số cho một tíchKhi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số kia.a × b c = a c × b = a × b cĐáp án Các em có thể tính như saua 8 × 23 4 = ?Cách 1 8 × 23 4 = 184 4 = 46Cách 2 8 × 23 4 = 8 4 × 23 = 2 × 23 = 46b 15 × 24 6 = ?Cách 1 15 × 24 6 = 360 6 = 60Cách 2 15 × 24 6 = 15 × 24 6 = 15 × 4 = 60Toán lớp 4 trang 79 Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 × 36 9Phương pháp giảiTa thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính 25 × 36 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 án25 × 36 9 = 25 × 36 9 = 25 × 4 = 100Toán lớp 4 trang 79 Bài 3Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?Tóm tắt5 tấm vải 30mĐã bán số vảiĐã bán được ? m vảiPhương pháp giảiCách 1- Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 2- Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia chia Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã ánCách 1Số mét vải cửa hàng có là30 × 5 = 150 mCửa hàng đã bán số mét vải là150 5 = 30 mĐáp số 30m 2Cửa hàng đã bán số tấm vải là5 5 = 1 tấm vảiCửa hàng đã bán số mét vải là30 × 1 = 30mĐáp số 30m vải.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 80 SGK Toán 4 Chia hai số có tận cùng là các chữ số thuyết Chia một tích cho một sốTính và so sánh giá trị của các biểu thức9 × 15 3; 9 × 15 3 9 3 × 15Ta có 9 × 15 3 = 135 3 = 459 × 15 3 = 9 × 5 = 459 3 × 15 = 3 × 15 = 45Vậy 9 × 15 3 = 9 × 15 3 = 9 3 × 15Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó nếu chia hết, rồi nhân kết quả với thừa số đó.>> Chi tiết Lý thuyết Chia một tích cho một sốBài tập Chia một tích cho một sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 70 Chia một tích cho một số Giải Toán lớp 4 VNEN bài 45 Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một sốGiải bài tập trang 79 SGK Toán 4 Chia một tích cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tích cho một số, tính bằng hai cách, tính và so sánh giá trị của biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 SBT Toán 4. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 78 Chia một số cho một tích với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em dễ dàng hiểu được tính chất một số chia cho một tích, cách vận dụng kiến thức để làm bài tập về tính chất một số chia cho một tích. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.>> Bài trước Toán lớp 4 trang 78 luyện tậpGiải Toán lớp 4 trang 78 bài 1BÀI 1. Tính giá trị của biểu thức Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 78/SGK Toán 4a 50 2 × 5b 79 9 × 8c 28 7 × 2Phương pháp giảiKhi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số b × c = a b c = a c bĐáp án Các em có thể tính như saua 50 2 × 5 = 50 10 = 550 2 × 5 = 50 2 5 = 25 5 = 550 2 × 5 = 50 5 2 = 10 2 = 5b 72 9 × 8 = 72 72 = 172 9 × 8 = 72 9 8 =8 8 = 172 9 × 8 = 72 8 9 = 9 9 = 1c 28 7 × 2 = 28 14 = 228 7 × 2 = 28 7 2 = 4 2 = 228 7 × 2 = 28 2 7 = 14 7 = 2Giải Toán lớp 4 trang 78 bài 2BÀI 2. Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 78/SGK Toán 4Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫuMẫu 60 15 = 60 5 × 3= 60 5 3 = 12 3 = 4a 80 40b 150 50c 80 16Phương pháp giảiViết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã ána 80 40 = 80 10 × 4 = 80 10 4 = 8 4 = 280 40 = 80 8 × 5 = 80 8 5 = 10 5 = 2b 150 50 = 150 10 × 5 = 150 10 5 = 15 5 = 3c 80 16 = 80 8 × 2 = 80 8 2 = 10 2 = 580 16 = 80 4 × 4 = 80 4 4 = 20 4 = 5Giải Toán lớp 4 trang 79 bài 3Bài 3 Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 79 SGK Toán 4Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển pháp giảiCách 1 - Tìm số quyển vở cả hai bạn Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn 2 - Tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã ánSố vở của hai bạn mua là3 × 2 = 6 quyểnGiá tiền của mỗi quyển vở là7200 6 = 1200 đồngĐáp số 1200 đồngCách 2Mỗi bạn phải trả số tiền là 7200 2 = 3600 đồngGiá tiền mỗi quyển vở là3600 3 = 1200 đồngĐáp số 1200 đồng.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4 Chia một tích cho một sốLý thuyết Chia một số cho một tíchTính và so sánh giá trị của các biểu thức24 3 × 2 24 3 2 24 2 3Ta có 24 3 × 2 = 24 6 = 424 3 2 = 8 2 = 424 2 3 = 12 3 = 4Vậy 24 3 × 2 = 24 3 2 = 24 2 3Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.>> Chi tiết Lý thuyết Chia một số cho một tíchBài tập Chia một số cho một tíchGiải vở bài tập Toán 4 bài 69 Chia một số cho một tíchGiải Toán lớp 4 VNEN bài 45 Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một sốChia một số cho một tích lớp 4 trang 78, 79 bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia cho số có một số, đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiều
1. Ổn định2. KTBC-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS Đặt tính rồi tính359361 9 = 39929; 238057 8 = 29757 dư 1-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài mớia Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức-Ghi lên bảng ba biểu thức sau24 3 x 224 3 224 2 3-Cho HS tính giá trị của các biểu thức các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên?-Vậy ta có 24 3 x 2 = 24 3 2 = 24 2 3* Tính chất một số chia cho một tích-Biểu thức 24 3 x 2 có dạng như thế nào?-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 3 x 2 = 4?-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 3 x 2?-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .c Luyện tập, thực hành Bài 1a,b-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác cho HS nhận xét bài làm của bạn trên 50 2 x 5 = 5 ; b 72 9 x 8 = 1-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của viết lên bảng biểu thức 60 15 và cho HS đọc biểu các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 15 thành phép chia một số cho một tích Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy.-GV nêu Vì 15 = 3 x 5nên ta có 60 15 = 60 3 x 5-Các em hãy tính giá trị của 60 3 x 5-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi Vậy 60 15 bằng bao nhiêu?-GV cho HS tự làm tiếp phần a của nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Gọi HS đọc đề bài toán-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán-Hỏi Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền?-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào giảiSố quyển vở cả hai bạn mua là3 x 2 = 6 quyểnGiá tiền của mỗi quyển vở là7 200 6 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số Củng cố, dặn dò-Nhận xét tiết dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị bài sau-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của * 403 494 – 16 415 7 = 387 079 7= 55 297*403494 – 16415 7 = 403494 7 – 16415 7= 57 642 – 2345= 55 297-HS nghe giới thiệu đọc các biểu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .-Có dạng là một số chia cho một tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 6 = 4-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3.-Là các thừa số của tích 3x 2.- HS nghe và nhắc lại kết luận Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số giá trị của biểu 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của đọc yêu cầu đề thực hiện yêu suy nghĩ và nêu 60 15 = 60 3x 5.-HS nghe tính60 3 x 5 = 60 3 5 = 20 5 = 460 5 x 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 - 60 15 = 80 40 = 80 4 x 10= 80 4 10= 20 10 = 2-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của HS đọc đề HS tóm tắt trước x 2 = 6 quyển vở-7200 6 = 1200 đồng-HS phát biểu ý làm bài có thể giải bài toán sauBài giảiSố tiền mỗi bạn phải trả là7 200 2 = 3 600 đồngGiá tiền của mỗi quyển vở là3 600 3 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-HS.
Nội dung học toán lớp 4 chia một số cho một tích là một trong những nội dung học tuy khó nhưng cực kỳ quan trọng với các em học sinh. Chúng mình cùng bước vào bài học để giải các bài toán một cách dễ dàng nhé! Bài học sau đây sẽ giúp các em dễ dàng hiểu được tính chất chia một số cho một tích, cách vận dụng kiến thức này để làm bài tập một cách linh hoạt và thuận lợi trong mọi trường hợp. Vậy thì hãy cùng Vui hoc tìm hiểu bài học nhé Toán lớp 4 Chia một số cho một tích. 1. Ví dụ về bài toán lớp 4 chia một số cho một tích Ví dụ Sau khi Thực hiện phép tính giá trị biểu thức, các em rút ra kết luận về kết quả của phép chia đó là Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Hai cách chia một số cho một tích Cách 1 Tính kết quả của tích trước sau đó lấy số chia cho tích. Cách 2 Lấy số chia cho thừa số thứ nhất sau đó lấy kết quả chia cho thừa số thứ 2 hoặc lấy số chia cho thừa số thứ hai sau đó lấy kết quả chia cho thừa số thứ nhất. Công thức tổng quát ABxC = ABC = ACB 3. Bài tập vận dụng chia một số cho một tích Có hướng dẫn giải + đáp án Các dạng bài tập vận dụng Bài 1 Tính bằng 2 cách a 100 5 × 2 b 42 2 × 7 c 450 9 x 2 Bài 2 Tính theo mẫu Mẫu 60 30 = 60 10 × 3 = 60 10 3 = 6 3 = 3 a 1800 30 b 720 80 c 250 50 Bài 3 Nam, Ngân, Sơn mỗi bạn mua 4 chiếc bút. Cả 3 bạn phải trả cô bán hàng tất cả là 60000 đồng. Hỏi mỗi chiếc bút giá bao nhiêu tiền? Giải bằng 2 cách Hướng dẫn làm bài chi tiết Bài 1 a Cách 1 100 5 × 2 = 100 10 = 10 Cách 2 100 5 x 2 = 100 5 2= 20 2 = 10 b Cách 1 42 2 × 7 = 42 14 = 3 Cách 2 42 2 7 = 21 7 = 3 c Cách 1 450 9 x 2 = 450 18 = 25 Cách 2 450 9 2 = 50 2 = 25 Bài 2 a 1800 30 = 1800 3 x 10 = 1800 3 10 = 600 10 = 60 b 720 80 = 720 10 x 8 = 720 10 8 = 72 8 = 9 c 250 50 = 250 10 5 = 25 5 = 5 Bài 3 Cách 1 Vì mỗi bạn đều mua 4 chiếc bút như nhau nên, Mỗi bạn phải trả số tiền là 60000 3 = 20000 đồng Mỗi chiếc bút có giá là 20000 4 = 5000 đồng Đáp số 5000 đồng Cách 2 Mỗi chiếc bút có giá là 60000 3 x 4 = 60000 12 = 5000 đồng Đáp số 5000 đồng 4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 chia một số cho một tích Có đáp án Một số bài tập tự luyện Bài 1 Tính bằng 2 cách a 600 3 x 2 b 1250 10 x 5 c 50 5 x 10 d 560 8 x 2 Bài 2 Tính theo mẫu Mẫu 60 30 = 60 10 × 3 a 4800 120 b 25200 60 c 256000 80 d 14400 40 Bài 3 Lớp 4A có 30 học sinh. Trong một đợt kế hoạch nhỏ, mỗi bạn trong lớp sẽ quyên góp 5 kg giấy vụn. Số lượng giấy vụn đó được bán đi để lấy tiền ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Tổng tiền ủng hộ của lớp 4A là 1 200 000 đồng. Hãy tính số tiền thu được từ 1kg giấy vụn. Đáp án Bài 1 a 100 b 25 c 1 d 35 Bài 2 a 40 b 420 c 3200 d 360 Bài 3 8000 đồng. 5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 bài chia một số cho một tích Bài 1. Tính giá trị của biểu thức a 50 2 × 5 b 79 9 × 8 c 28 7 × 2 Đáp án Các em có thể tính như sau a 50 2 × 5 = 50 10 = 5 50 2 × 5 = 50 2 5 = 25 5 = 5 50 2 × 5 = 50 5 2 = 10 2 = 5 b 72 9 × 8 = 72 72 = 1 72 9 × 8 = 72 9 8 =8 8 = 1 72 9 × 8 = 72 8 9 = 9 9 = 1 c 28 7 × 2 = 28 14 = 2 28 7 × 2 = 28 7 2 = 4 2 = 2 28 7 × 2 = 28 2 7 = 14 7 = 2 Bài 2. Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu Mẫu 60 15 = 60 5 × 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 a 80 40 b 150 50 c 80 16 Đáp án a 80 40 = 80 10 × 4 = 80 10 4 = 8 4 = 2 80 40 = 80 8 × 5 = 80 8 5 = 10 5 = 2 b 150 50 = 150 10 × 5 = 150 10 5 = 15 5 = 3 c 80 16 = 80 8 × 2 = 80 8 2 = 10 2 = 5 80 16 = 80 4 × 4 = 80 4 4 = 20 4 = 5 Bài 3 Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. Đáp án Số vở của hai bạn mua là 3 × 2 = 6 quyển Giá tiền của mỗi quyển vở là 7200 6 = 1200 đồng Đáp số 1200 đồng. Để thực hành và thực hiện bài tập toán lớp 4 chia một số cho một tích thật nhanh và chính xác, các em cần ôn tập và tự luyện thêm thật nhiều bài tập. Trên hệ thống vẫn còn nhiều nội dung về toán lớp 4 thú vị khác, hãy cứ click tham khảo nhé, bài học sẽ giúp các em học tốt hơn nhé!
toán lớp 4 chia một số cho một tích